Danh mục: Xem tuổi
Xem tuổi trước khi làm một việc gì đó có tính chất trọng đại là điều cần thiết. Bởi nếu thực hiện những việc có tính chất quan trọng vào những năm tuổi không đẹp, xung khắc với mệnh có thể gặp trắc trở, đại sự bất thành, thậm chí hao tổn sức khỏe, tài lộc của chính người đó và cả gia đình. Trong bài viết dưới đây, Tử Vi Số sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc liên quan tới việc xem tuổi.
1. Xem tuổi là gì?
Xem tuổi chính là việc dựa vào số tuổi (tính theo lịch âm) của một ai đó theo Thiên Can, Địa Chi, Ngũ Hành… để tính toán xem năm nào là năm tuổi đẹp để thực hiện các dự định lớn, năm nào là năm vận hạn tam tai để tránh tính chuyện đại sự kẻo gặp trắc trở, đổ bể.
Việc tính toán tuổi xấu tuổi đẹp này bản thân mỗi người có thể tra cứu được trên các tài liệu về tử vi số. Tuy nhiên, để hiểu được cặn kẽ, chính xác nên và không nên làm gì trong năm nay, bạn sẽ cần tới sự tư vấn của những người có kinh nghiệm chuyên môn về vấn đề này như thầy tử vi, phong thủy.
Nếu chọn được đúng tuổi đẹp để thực hiện những dự định lớn, chắc chắn mọi thứ sẽ diễn ra suôn sẻ, thuận lợi. Công danh sự nghiệp hanh thông, gia đình hạnh phúc, không hao tài tốn của.
2. Vì sao cần xem tuổi?
Chúng ta vẫn thường nói với nhau rằng: “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Việc xem tuổi có ý nghĩa vô cùng quan trọng, ảnh hưởng không nhỏ tới vận mệnh, tài lộc của bản thân người đó và cả những người khác trong gia đình.
Thực tế đã chứng minh, có những người không duy tâm tới vấn đề này, cho rằng việc xem tuổi là việc nhảm nhí, mê tín dị đoan, quyết làm nhà, cưới xin vào năm tuổi xung. Nhẹ thì vợ chồng ly tán, nặng thì âm dương chia lìa. Vậy nên bạn đừng coi thường việc xem tuổi, đó là những đúc kết khoa học từ ngàn đời nay dựa trên cả những thực tế trải nghiệm nữa. Không phải chuyện nhảm nhí, phán bừa.
3. Khi nào cần xem tuổi?
Việc xem tuổi để tính toán làm việc gì đó có thể là xem trước một vài năm, vài tháng tùy vào tính chất của từng việc mà bạn muốn làm.
3.1 – Xem tuổi kết hôn
Nếu là xem tuổi để kết hôn thì cha mẹ nên xem từ sớm để có thể định hướng cho con cái mình nên yêu tuổi nào để tránh “tứ hành xung” và cưới vào những năm nào sẽ là năm tuổi đẹp, tránh tuổi kim lâu.
3.2 – Xem tuổi làm nhà
Xem tuổi làm nhà cũng vậy, nên xem trước một vài năm để có sự chuẩn bị chu đáo nhất, chọn được tuổi đẹp nhất. Tránh trường hợp xem tuổi làm nhà sát với dự định, trùng vào năm đại kỵ khiến mọi việc trì trệ, mất thời gian.
3.3 – Xem tuổi sinh con
Ai cũng biết rằng, con cái là lộc trời cho, rất khó để tính toán theo mong muốn của bố mẹ. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể tính toán được năm nào là năm đẹp để sinh con và có sự chuẩn bị thật chu đáo, biến những dự định thành hiện thực.
3.4 – Xem tuổi làm ăn
Trong hợp tác làm ăn buôn bán, kinh doanh hay cộng tác trong công việc cũng vậy, có không ít trường hợp bị bạn phản bội mà tán gia bại sản, mất cả cơ đồ. Nhưng lại cũng có rất nhiều người nhờ người hợp tác, cộng sự mà giúp công việc xuôi chèo mát mái, việc làm ăn cứ thế phát triển như có… trời giúp. Chính vì vậy, không ít người khi chọn người hợp tác hay cộng sự ngoài việc tìm hiểu trình độ, năng lực thì họ cũng rất quan tâm đến việc có “hợp” nhau hay không. Do vậy khi có ý định kết hợp làm ăn thì bạn cần tra cứu xem tuổi mình và người đó có hợp nhau không nhé !
4. Những ai cần xem tuổi?
Tùy thuộc vào từng việc trọng đại bạn muốn thực hiện là gì mà chúng ta sẽ xem tuổi của vợ, của chồng hoặc của cả hai để tìm ra năm đẹp nhất tiến hành việc đó.
4.1 – Với việc kết hôn
“Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”. Điều đó có nghĩa là xem tuổi kết hôn năm nào đẹp, xấu phụ thuộc vào số tuổi của cô dâu. Các cụ xưa thường kiêng gả chồng con gái vào năm Kim Lâu. Tức là vào những năm số tuổi cô dâu tính theo lịch âm có tận cùng là các số 1, 3, 6, 8. Chẳng hạn như 21, 23, 26 và 28.
4.2 – Với việc làm nhà
Ngược lại với việc kết hôn, khi xem tuổi làm nhà người ta sẽ tính theo tuổi của người đàn ông trụ cột gia đình. Trong trường hợp gia đình không có chồng hoặc chồng đã mất, người ta sẽ tính tuổi làm nhà theo tuổi của người con trai cả. Với những gia đình không có con trai, sẽ tính tuổi làm nhà theo tuổi của người phụ nữ lớn tuổi nhất.
4.3 – Với việc sinh con
Chúng ta sẽ xem xét tuổi của cả bố và mẹ khi tính việc sinh con. Ngoài việc xét theo Địa Chi (con giáp), người ta còn tính toán dựa vào mệnh của bố mẹ. Để từ đó tìm ra được năm đẹp nhất để sinh con tương sinh, tương hợp cả tuổi, cả mệnh với bố mẹ.
4.4 – Với việc hợp tác làm ăn
Xem tuổi hợp tác làm ăn rất quan trọng với mọi người nhất là những người buôn bán. Bởi nó ảnh hưởng đến sự thành công, thất bại của công việc. Vì vậy việc xem tuổi hợp hay thời vận làm ăn là rất cần thiết. Bởi nếu chọn được đối tác có tuổi hợp làm ăn. Công việc sẽ hanh thông thuận buồm xuôi gió. Ngược lại nếu đối tác không hợp tuổi hay phạm vào tứ hành xung. Sẽ đem đến sự thất bại khó khăn trong kinh doanh cho hai người.
5. Xem mệnh tuổi
Dưới đây là bảng Tra cứu tử vi trọn đời theo từng tuổi Lục thập hoa giáp chi tiết theo năm sinh để luận đoán các mặt: Tài lộc, Sự nghiệp, Tình duyên, Gia đạo, Sức khỏe….
Năm sinh | Tuổi | Mệnh (Nạp âm) | Màu Tương Sinh |
Màu Tương Hợp
|
1930, 1990 | Canh Ngọ | Thổ (Lộ Bàng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1931, 1991 | Tân Mùi | Thổ (Lộ Bàng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1932, 1992 | Nhâm Thân | Kim (Kiếm Phong Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1933, 1993 | Quý Dậu | Kim (Kiếm Phong Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1934, 1994 | Giáp Tuất | Hỏa (Sơn Đầu Hoả) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1935, 1995 | Ất Hợi | Hỏa (Sơn Đầu Hoả) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1936, 1996 | Bính Tý | Thủy (Giản Hạ Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1937, 1997 | Đinh Sửu | Thủy (Giản Hạ Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1938, 1998 | Mậu Dần | Thổ (Thành Đầu Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1939, 1999 | Kỷ Mão | Thổ (Thành Đầu Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1940, 2000 | Canh Thìn | Kim (Bạch Lạp Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1941, 2001 | Tân Tỵ | Kim (Bạch Lạp Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1942, 2002 | Nhâm Ngọ | Mộc (Dương Liễu Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1943, 2003 | Quý Mùi | Mộc (Dương Liễu Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1944, 2004 | Giáp Thân | Thủy (Tuyền Trung Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1945, 2005 | Ất Dậu | Thủy (Tuyền Trung Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1946, 2006 | Bính Tuất | Thổ (Ốc Thượng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1947, 2007 | Đinh Hợi | Thổ (Ốc Thượng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1948, 2008 | Mậu Tý | Hỏa (Tích Lịch Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1949, 2009 | Kỷ Sửu | Hỏa (Tích Lịch Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1950, 2010 | Canh Dần | Mộc (Tùng Bách Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1951, 2011 | Tân Mão | Mộc (Tùng Bách Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1952, 2012 | Nhâm Thìn | Thủy (Trường Lưu Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1953, 2013 | Quý Tỵ | Thủy (Trường Lưu Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1954, 2014 | Giáp Ngọ | Kim (Sa Trung Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1955, 2015 | Ất Mùi | Kim (Sa Trung Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1956, 2016 | Bính Thân | Hỏa (Sơn Đầu Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1957, 2017 | Đinh Dậu | Hỏa (Sơn Đầu Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1958, 2018 | Mậu Tuất | Mộc (Bình Địa Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1959, 2019 | Kỷ Hợi | Mộc (Bình Địa Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1960, 2020 | Canh Tý | Thổ (Bích Thượng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1961, 2021 | Tân Sửu | Thổ (Bích Thượng Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1962, 2022 | Nhâm Dần | Kim (Kim Bạch Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1963, 2023 | Quý Mão | Kim (Kim Bạch Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1964, 2024 | Giáp Thìn | Hỏa (Phúc Đăng Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1965, 2025 | Ất Tỵ | Hỏa (Phúc Đăng Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1966, 2026 | Bính Ngọ | Thủy (Thiên Hà Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1967, 2027 | Đinh Mùi | Thủy (Thiên Hà Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1968, 2028 | Mậu Thân | Thổ (Đại Trạch Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1969, 2029 | Kỷ Dậu | Thổ (Đại Trạch Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1970, 2030 | Canh Tuất | Kim (Thoa Xuyến Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1971, 2031 | Tân Hợi | Kim (Thoa Xuyến Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1972, 2032 | Nhâm Tý | Mộc (Tang Đố Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1973, 2033 | Quý Sửu | Mộc (Tang Đố Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1974, 2034 | Giáp Dần | Thủy (Đại Khê Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1975, 2035 | Ất Mão | Thủy (Đại Khê Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1976, 2036 | Bính Thìn | Thổ (Sa Trung Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1977, 2037 | Đinh Tỵ | Thổ (Sa Trung Thổ) | Đỏ, Hồng, Tím | Vàng, Nâu |
1978, 2038 | Mậu Ngọ | Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1979, 2039 | Kỷ Mùi | Hỏa (Thiên Thượng Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1980, 2040 | Canh Thân | Mộc (Thạch Lựu Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1981, 2041 | Tân Dậu | Mộc (Thạch Lựu Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1982, 2042 | Nhâm Tuất | Thủy (Đại Hải Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1983, 2043 | Quý Hợi | Thủy (Đại Hải Thủy) | Trắng, Xám |
Đen, Khói, Xanh dương
|
1984, 2044 | Giáp Tý | Kim (Hải Trung Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1985, 2045 | Ất Sửu | Kim (Hải Trung Kim) | Vàng, Nâu | Trắng, Xám |
1986, 2046 | Bính Dần | Hỏa (Lư Trung Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1987, 2047 | Đinh Mão | Hỏa (Lư Trung Hỏa) | Xanh lá | Đỏ, Hồng, Tím |
1988, 2048 | Mậu Thìn | Mộc (Đại Lâm Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
1989, 2049 | Kỷ Tỵ | Mộc (Đại Lâm Mộc) | Đen, Khói, Xanh dương | Xanh lá |
6. Xem tuổi ở website nào uy tín?
Xem tuổi online trên các website đã và đang được rất nhiều người áp dụng. Bởi nó khá tiện lợi, nhanh chóng. Tuy nhiên, độ chính xác cao hay không còn tùy thuộc vào trang web bạn lựa chọn. Nên cân nhắc xem trên những website uy tín như: https://tuviso.vn/ để có được những thông tin chính xác, không sai lệch.
Ngoài việc xem tuổi ra, bạn còn có thể tra cứu tử vi, phong thủy, nhân tướng học, xem ngày,… ngày trên trang web này nữa nhé!