Bạn đã bao giờ nghe tới khái niệm Trực trừ chưa? Có lẽ với những người trẻ tuổi, ngày này không được nhiều người biết đến. Nhưng với ông bà bố mẹ ta, đặc biệt những người làm ăn kinh doanh hoặc khi nhà có việc quan trọng họ chắc chắn sẽ xem ngày lành tháng tốt để thực hiện công việc với mong muốn đạt được nhiều may mắn và thuận lợi. Vậy ngày Trực Trừ là gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tử Vi Số nhé!
Mục Lục
Ngày Trực Trừ là ngày gì?
Trực Trừ là giai đoạn thứ hai, đứng sau trực Kiến, trong quá trình vạn vật vận hành và phát triển. Tương tự những Trực khác, ngày có trực Trừ sẽ đem đến những ảnh hưởng tốt, xấu khác nhau cho từng công việc dựa vào hệ thống các sao xuất hiện trong ngày. Trực Trừ được hiệu đơn giản là loại bỏ những điều không tốt, không phù hợp với hiện tại để đón nhật những điều tốt đẹp, mới mẻ hơn.
Ngày Trực Trừ và giờ hoàng đạo sẽ thuận lợi cho các việc như: xả tang, tỉa hương, thay bát hương, đổi giường mới,… Bên cạnh đó, cũng không nên thực hiện những việc có đặc tính khai mở ra những cái mới như cưới hỏi, khai trương, ký hợp đồng,… Vì vậy, nếu muốn làm việc trọng đại trong ngày trực Trừ thì bạn nên lựa chọn tỉ mỉ, tìm hiểu cẩn thận để góp phần mang đến thành công.
Ý nghĩa của ngày Trực Trừ
Ngoài tìm hiểu ngày Trực Trừ là ngày gì thì không thể bỏ qua ý nghĩa về ngày này:
1. Các sao xấu trong ngày Trực Trừ
- Hoang vu: Bất lợi cho mọi việc
- Kiếp sát: Không tốt cho các hoạt động xây dựng, xuất hành, an táng, giá thú
- Nguyệt kiến chuyển sát: Không tốt cho việc động thổ
- Phủ đầu dát: Bất lợi cho việc khởi tạo
- Nguyệt hỏa độc hỏa: Không tốt cho việc làm bếp, lợp mái nhà
- Bạch hổ: Không tốt cho việc an táng
- Lôi công: Không nên xây dựng nhà hay cửa hàng
- Câu trận: Không nên tổ chức mai táng
- Vãng vong: Không tốt cho các hoạt động cầu tài, giá thú, động thổ
- Cửu thông: Không tốt cho việc khai trương, cầu tài, xuất hành
- Tam tang: Không tốt cho các việc như giá thú, khởi tạo, mai táng
- Huyền vũ: Cần tránh việc mai táng
- Chu tước: Không tốt cho việc khai trương, nhập trạch
- Đại tặc: Không nên xuất hành, khởi tạo, tổ chức lễ an táng
- Quỷ khốc: Không tốt cho việc mai táng, tế tự
- Hoàng sa: Không tốt cho việc xuất hành
- Thọ tử: Bất lợi cho mọi việc nhưng việc săn bắn lại rất tốt
- Nhân cách: Không tốt cho khởi tạo, giá thú
- Thiên ôn: Không nên tiến hành xây dựng
- Ngũ quỷ: Không nên xuất hành
- Tội chỉ: Cần tránh tiến hành tố tụng, kiện cáo
- Tang tang: Bất lợi cho xuất hành, giá thú và khởi tạo
1. Các sao tốt trong ngày Trực Trừ
Trong ngày Trực Trừ, sẽ xuất hiện các thiện tinh sau:
- Nguyệt tài: Bạn nên xuất hành, cầu tài lộc, khai trương
- U vi tinh: Có lợi cho mọi việc
- Ngũ phú: Thuận lợi cho mọi việc
- Minh đường hoàng đạo: Là sao tốt cho mọi việc
- Âm Đức: Là sao tốt cho mọi việc
- Thanh long: Là sao tốt cho mọi việc
- Thiên xá: tốt cho các công việc điều tra giải oan, tế tự nhưng nên tránh động thổ
- Thánh tâm: Thuận lợi cho các hoạt động tế tự, cầu phúc
- Lục hợp: Có lợi cho mọi việc
- Tuế hợp: Là sao tốt cho mọi việc
- Thiên quan: Thuận lợi cho mọi việc
- Ích hậu: Có lợi cho mọi việc, nhất là giá thú
- Tục thế: Có lợi cho việc giá thú
- Đại tài: Là sao tốt cho việc cầu tài, khai trương
- Thiên thành: Thuận lợi cho mọi việc
- Phổ hộ: Thuận lợi cho mọi việc, đặc biệt là giá thú, xuất hành, làm việc thiện
- Hoàng ân: Thuận lợi cho mọi việc
- Kính tâm: Có lợi cho hoạt động tổ chức tang lễ
- Yếu yên: Là sao tốt mọi việc, đặc biệt là giá thú
- Ngọc đường: Thuận lợi cho mọi việc
- Kim đường: Cố lợi cho mọi việc
- Thiên tài: Cố lợi cho việc cầu tài, khai trương
Cách tính ngày Trực Trừ trong năm
Cách xác định trực Trừ giống với trực Kiến ở chỗ là đều dựa vào địa chi của ngày, tháng và tiết khí. Theo đó, ngày thứ 2 của tháng theo tiết khí chính là ngày có trực Trừ. Cụ thể như sau:
Tháng 1: ngày có tt là ngày Mão
Cát tinh: không có
Hung tinh: Chu tước, Nguyệt kiến chuyển sát
Tháng 2 ngày có tt là ngày Thìn
Cát tinh: U vi tinh
Hung tinh: Thọ tử, Nguyệt hỏa độc hỏa, Tam tang
Tháng 3 ngày có tt là ngày Tỵ
Cát tinh: Nguyệt tài, Ngũ phú, Âm đức, Minh đường Hoàng đạo
Hung tinh: Hoang vu, Nhân cách, Lôi công
Tháng 4 ngày có tt là ngày Ngọ
Cát tinh: Thanh Long, U vi tinh, Thánh tâm, Thiên xá
Hung tinh: Nguyệt kiến chuyển sát, Hoàng sa
Tháng 5 ngày có tt là ngày Mùi
Cát tinh: Lục hợp
Hung tinh: Phủ đầu dát, Câu trận
Tháng 6 ngày có tt là ngày Thân
Cát tinh: Ích hậu, Tuế hợp, U vi tinh, Thiên quan
Hung tinh: Ngũ quỷ, Hoang vu, Kiếp sát
Tháng 7 ngày có tt là ngày Dậu
Cát tinh: Âm đức
Hung tinh: thiên ôn, Nhân cách, Vãng vong, Cửu không, Huyền vũ
Tội chỉ, Nguyệt kiến chuyển sát, Phủ đầu dát
Tháng 8 ngày có tt là ngày Tuất
Cát tinh: Tục thế, U vi tinh
Hung tinh: Quỷ khốc, Tang tang, Nguyệt hỏa độc hỏa
Tháng 9 ngày có tt là ngày Hợi
Cát tinh: Thiên thành, Ngũ phú, Hoàng ân, Ngọc đường
Hung tinh: Kiếp sát, Hoang vu
Tháng 10 ngày có tt là ngày Tý
Cát tinh: Yếu yên, U vi tinh, Thiên xá
Hung tinh: Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Bạch hổ
Tháng 11 ngày có tt là ngày Sửu
Cát tinh: Đại tài, Âm đức, Phổ hộ, Kim đường
Hung tinh: Huyền vũ, Tam tang
Tháng 12 ngày có tt là ngày Dần
Cát tinh: U vi tinh, Thiên tài
Hung tinh: Địa tặc, Hoang vu, Kiếp sát.
Lời kết
Trên đây là nội dung giải đáp cho những thắc mắc về ngày Trực Trừ. Hy vọng những thông tin mà bài viết cung cấp có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về ngày Trực Trừ là gì, đồng thời có sự vận dụng phù hợp trong cuộc sống của mình.
Nếu bạn thích bài viết này của Tử Vi Số, hãy cùng nhau Like Share và Comment để giới thiệu cho nhiều người biết hơn nữa nha. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn xem ngày, và được giải đáp những thắc mắc về kiến thức ngày tốt tại địa chỉ:
Thông tin liên hệ Tử Vi Số
Hotline: 1900 8921 – 098148.1368
Email: Info.tuviso@gmail.com
Website: https://tuviso.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/tuviso.vn
Twitter: https://twitter.com/TViS16153525
Pinterest: https://www.pinterest.com/tuviso/
Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuviso.vn