466 lượt xem

Ngày Trực Kiến Là Ngày Gì? Tìm Hiểu Ý Nghĩa Ngày Trực Kiến

5/5 - (1 bình chọn)

Mỗi ngày sẽ có 12 trực luân chuyển nhau một vòng rồi cứ tiếp tục lặp lại tạo ra một quy trình khác. Một ngày tính theo trực đều gây ra những ảnh hưởng tốt xấu khác nhau, nhưng nhìn chung một ngày có trực tốt sẽ thuận lợi cho việc này song cũng bất lợi cho những việc khác. Tương tự một ngày có trực xấu mặc dù sẽ không thuận lợi cho tất cả mọi việc nhưng đặc biệt rất tốt cho một số việc. Vậy ngày Trực Kiến là ngày gì, ngày trực kiến có tốt không? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Tử Vi Số nhé!

ngày trực kiến

Mục Lục

Ngày Trực Kiến là ngày gì?

Theo các văn bản chiết tự, “Trực” được hiểu là các sao, “Kiến” là kiến tạo, tạo nên những điều mới mẻ. Như vậy, Trực Kiến có thể hiểu là giai đoạn đầu tiên của vạn vật, từ đây các sự vật, sự việc sẽ nảy sinh và trải qua một chu trình mới.

Do đó, trong những ngày có trực Kiến, nếu làm những việc mang đặc điểm khởi đầu sẽ rất tốt. Tuy nhiên, nếu muốn đề cập cụ thể tính chất cát hung thì còn phải xem xét kỹ ngày tháng ứng với từng hung tinh và cát tinh.

Ý nghĩa ngày Trực Kiến là gì?

Ngoài tìm hiểu ngày Hoàng Đạo Trực Kiến là gì thì chi tiết về ý nghĩa của ngày Trực Kiến cũng không thể bỏ qua.

1. Cát Tinh trong ngày Trực Kiến

Ngày Trực Kiến có các sao như:

  • Mãn đức tinh, Minh đường, Thanh Long, Ngọc đường, Kim đường, Phúc sinh, Quang nhật, Thiên quang, Quan nhật, Đại hồng sa, Hoàng ân, Thiên thành: Rất tốt cho tất cả mọi việc
  • Yếu yên, Ích hậu, Tục tế: Có ý nghĩa tốt cho việc kết hôn
  • Phúc hậu, Địa tài, Thiên tài: Có lợi cho các hoạt động khai trương, khẩn tài lộc
  • Thánh tâm: Có lợi cho mọi việc, đặc biệt là các hoạt động cầu phúc, tế tự
  • Thiên xá: Sao này tốt cho hoạt động tế tự, giải oan, tiêu giảm tác họa của những sao xấu nhưng không tốt cho động thổ.
  • Kính tâm: Tốt nhất cho việc tổ chức tang lễ

2. Hung Tinh trong ngày Trực Kiến

Trong ngày Trực Kiến, nếu có các sao:

  • Thổ phủ, Thiên ôn, Thổ ôn, Lục bất thành: xấu cho các hoạt động xây dựng
  • Tam tang: Không tốt cho việc an táng, làm hôn lễ, khởi tạ
  • Thần cách: Không tốt cho việc tế tự
  • Thiên ngục, Thiên hỏa, Hỏa tai: Không tốt cho việc lợp nhà
  • Ngũ quỷ: Rất xấu cho việc xuất hành
  • Thọ tử, Tiểu hồng sa, Nguyệt hình: Sao này không tốt cho mọi việc
  • Nguyệt yếm đại họa: Cần tránh xuất hành, giá thú sẽ không tốt.
  • Nguyệt kiến chuyển sát: Không nên tổ chức động thổ
  • Ly sàng, Không phòng: Không tốt cho giá thú
  • Huyền Vũ: không tốt cho làm lễ mai tang
  • Cửu không: Không nên xuất hành, cầu tài lộc và tiến hành khai trương
  • Chu tước: Không tốt cho nhập trạch, tổ chức khai trương
  • Vãng vong: Không tốt cho xuất hành, giá thú, các hoạt động động thổ, cầu tài lộc.

Luận giải vận mệnh sinh ngày Trực Kiến

Về luận giải vận mệnh theo 12 trực, trên thực tế tồn tại 2 cách tính trực như sau

Cách thứ nhất: Xác định vận mệnh theo 12 trực dựa trên năm sinh do sách Thông Thư Vạn Sự đưa ra thì người có mệnh Trực Kiến thuộc các tuổi Nhâm Thìn, Giáp Tuất, Quý Mùi, Bính Thìn, Ất Sửu. Luận giải về ý nghĩa trực kiến cho hay người có mệnh Trực Kiến thuộc mệnh Thổ, do vậy nếu làm các việc liên quan đến  “Thổ” như làm nông, làm vườn, làm ruộng, hoặc kinh doanh trang trại thì phát triển phát đạt.

Những người tuổi này thường không được hưởng của cải vật chất từ cha mẹ, do vậy mà mọi việc đều phải nỗ lực bằng chính bản thân mình. Cuộc sống gặp nhiều biến cố thăng trầm, đến 50 tuổi thì mới bình yên, ổn định.

ngày trực kiến là ngày gì

Cách thứ hai: Xác định vận mệnh dựa trên năm sinh và tháng sinh theo lịch tiết khí do sách Ngọc Hạp Chánh Tông đưa ra thì người có mệnh trực kiến là gì? thuộc các tuổi nào?  thuộc các tuổi: Tuổi Tý sinh vào tháng 1, tuổi Sửu sinh tháng 2, tuổi Dần sinh tháng 3, tuổi Mão sinh vào tháng 4, tuổi Thìn sinh vào tháng 5, tuổi Tỵ sinh vào tháng 6, tuổi Ngọ sinh vào tháng 7, tuổi Mùi sinh tháng 8, tuổi Thân sinh tháng 9, tuổi Dậu sinh vào tháng 10, tuổi Tuất sinh vào tháng 11, tuổi Hợi sinh tháng 12.

Những việc nên làm và không nên làm trong ngày Trực Kiến

Những việc nên làm:

Theo các chuyên gia phong thủy, vào ngày này nếu làm các việc như khai trương, nhậm chức, trồng cây, cưới hỏi thì cực kỳ tốt chủ về sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi. Bởi trực kiến là sự kiến tạo, hình thành, bắt đầu một sự việc, do vậy làm những chuyện có ý nghĩa khởi đầu mới do vậy nếu bắt đầu làm những việc này trong ngày có Trực Kiến thì mọi chuyện sẽ cực kỳ suôn sẻ, thuận lợi.

Những việc không nên làm:

Mặc dù ngày có trực kiến được xem là ngày tốt, tuy nhiên vào những ngày này quý bạn cũng cần tránh làm một số việc, đề phòng những chuyện không may có thể xảy đến. Theo đó, nên tránh làm các việc như động thổ, lợp nhà, đào giếng, chôn cất.

Hướng dẫn cách xem ngày Trực Kiến trong năm

Tháng

Thời gian tương ứng với ngày Trực Kiến

Cát Tinh

Hung Tinh

 

Tháng 1

Trong tháng giêng (từ tiết Lập xuân ngày 4 hoặc 5. 02 dương lịch): ngày Dần.

Mãn đức tinh, Yếu yên còn gọi là Thiên quý, Phúc hậu

Thổ phủ, Lục bất thành

Tháng 2

Trong tháng hai (Từ Kinh trập ngày 5 hoặc 6. 03 dương lịch): ngày Mão

Phúc sinh, Quan nhật, Minh đường

Thiên ngục Thiên hỏa, Thổ phủ, Thần cách.

Tháng 3

Ngày trực kiến trong tháng ba ( Từ tiết Thanh minh ngày 4 hoặc 5. 04 dương lịch): ngày Thìn

Mãn đức tinh, Thanh long

Thổ phủ, Thiên ôn, Ngũ quỷ, Tam tang.

Tháng 4

Trong tháng tư ( Từ tiết Lập hạ ngày 05 hoặc 06. 05 dương lịch): ngày Tỵ

Đại hồng sa, Phúc hậu, Hoàng ân

Tiểu hồng sa, Thổ phủ, Thọ tử, Lục bất thành.

Tháng 5

Trong tháng năm ngày trực kiến là gì? (Từ tiết Mang chủng ngày 05 hoặc 06. 06 dương lịch): ngày Ngọ

Thiên quan, Mãn đức tinh, Quan nhật

Thổ phủ, Thiên ôn, Nguyệt yếm đại họa, Nguyệt hình, Nguyệt kiến chuyển sát, Ly sàng.

Tháng 6

Tháng sáu (Từ tiết Tiểu thử ngày 07 hoặc 08. 07 dương lịch): ngày Mùi

Thánh tâm;

Thổ phủ, Thần cách, Huyền Vũ, Không phòng.

Tháng 7

Tháng bảy ngày có trực kiến (Từ tiết Lập thu ngày 07 hoặc 08. 08 dương lịch). Khởi trực Kiến từ ngày Thân

Thiên xá, Mãn đức tinh, Phúc hậu

Thổ phủ, Lục bất thành

Tháng 8

Tháng tám (Từ tiết Bạch lộ ngày 08 hoặc 09. 09 dương lịch): ngày Dậu

Thiên thành, Quan nhật, Ích hậu, Ngọc đường;

Thiên ngục thiên hỏa, Tiểu hồng sa, Thổ phủ, Nguyệt hình.

Tháng 9

Tháng chín ngày có trực kiến? (Từ tiết Hàn lộ ngày 08 hoặc 09. 10 dương lịch): ngày Tuất

Mãn đức tinh

Thổ phủ, Tam tang

Tháng 10

Tháng mười (Từ tiết Lập đông ngày 07 hoặc 08. 11 dương lịch): ngày Hợi

Kim đường, Phúc hậu, Tục thế, Địa tài;

Nguyệt hình Cửu không, Ngũ quỷ, Thần cách, Lục bất thành, Thổ phủ, Hỏa tai, Thổ ôn.

Tháng 11

Tháng mười một ngày có trực kiến là gì (Từ tiết Đại tuyết ngày 07 hoặc 08. 12 dương lịch): ngày Tý

Thiên tài, Mãn đức tinh, Kính tâm, Quan nhật

Thổ phủ, Thiên ôn, Nguyệt Yếm đại họa

Tháng 12

Tháng mười hai (Từ tiết Tiểu hàn ngày 05 hoặc 06. 01 dương lịch): ngày Sửu

Yếu yên

Không phòng, Tam tang, Chu tước, Vãng vong, Thổ phủ, Tiểu hồng sa.

Lời kết

Thông qua bài viết trên của Tử Vi Số đã giúp các bạn tìm hiểu cũng như giải đáp các mắc bấy lâu như ngày ngày Trực Kiến là ngày gì, ý nghĩa thế nào. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu bạn thích bài viết này của Tử Vi Số, hãy cùng nhau Like Share và Comment để giới thiệu cho nhiều người biết hơn nữa nha.

Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn xem ngày, và được giải đáp những thắc mắc về kiến thức ngày tốt tại địa chỉ:

Thông tin liên hệ Tử Vi Số

Hotline: 1900 8921 – 098148.1368

Email: Info.tuviso@gmail.com

Website: https://tuviso.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/tuviso.vn

Twitter: https://twitter.com/TViS16153525

Pinterest: https://www.pinterest.com/tuviso/

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuviso.vn