464 lượt xem

Ngày Trực Bế Là Ngày Gì? Giải Đáp Ý Nghĩa Ngày Trực Bế

5/5 - (3 bình chọn)

Trong Thập Nhị Kiến Trừ, Trực Bế là một phần quan trọng và nhiều ý nghĩa khác nhau. Có người đánh giá tốt, có người đánh giá là tốt có người tin là ngày xấu. Vậy chính xác ngày Trực Bế là gì, là ngày tốt hay xấu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây của Tử Ví Số để tìm câu trả lời chính xác nhất nhé!

ngày trực bế là ngày gì

Mục Lục

Ngày Trực Bế là ngày gì?

Trực Bế được hiểu là đóng lại, bế quan tỏa cảng, tiềm ẩn, cất giữ lại. Mọi việc ở trạng  thái đóng kín, đứng yên, tiềm ẩn. Còn nói theo cách nói của vật lý học, vạn vật ở trạng thái chuyển động cân bằng. Tại thời điểm này mọi thứ thật tĩnh lặng, giống như sự chuẩn bị cho một thời kỳ mới.

Theo ý kiến của nhiều chuyên gia phong thủy thì nếu làm các việc như làm đê, ngăn nước, đắp mương, đắp đê hay lấp giếng không tốt vào ngày này. Tuy nhiên để xác định chính xác ngày Trực Bế có tốt hay xấu với công việc của mình như thế nào, bạn cần phải tìm hiểu về thần sát và cát tinh của ngày đó nữa.

Hướng dẫn cách xem ngày trực bế trong năm

Mỗi tháng sẽ có ngày có Trực Bế khác nhau. Ngày Trực Bế của các tháng cũng sẽ có cát tinh và hung tinh không trùng lặp. Cụ thể như sau:

Tháng 1: ngày Sửu.
Cát tinh: sao Tuế hợp
Hung tinh: sao Hoang vu, Hỏa tai, Địa tặc, Tứ thời cô quả, Nguyệt hư

Tháng 2: ngày Dần
Cát tinh: Phúc hậu, Thanh Long, Phổ hộ, Thiên xá, Cát khánh
Hung tinh: Hoàng sa, Ngũ quỷ

Tháng 3: Ngày trực bế là ngày Mão
Cát tinh: sao Yếu yên
Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Nguyệt kiến chuyển sát, Câu trận, Thiên địa chuyển sát

Tháng 4: ngày Thìn
Cát tinh: Phúc sinh, Đại hồng sa, Thiên quan
Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hư

Tháng 5: ngày Tỵ
Cát tinh: Đại hồng sa, Phúc hậu
Hung tinh: không có thần sát

Tháng 6: Ngày Trực Bế vào ngày Ngọ
Cát tinh: Thiên xá, Minh tinh, Cát khánh, Lục hợp
Hung tinh: Vàng vong, Thiên lại, Thọ tử, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát

Tháng 7: ngày Mùi
Cát tinh: Tuế hợp, Thiên thành, Đại hồng sa, Ngọc đường
Hung tinh: Nguyệt hư, Hoang vu, Tứ thời cô quả

Tháng 8: ngày Thân
Cát tinh: Cát khánh, Phúc hậu, Thánh tâm, Ngũ phú, Thiên xá, Thiên mã
Hung tinh: Thiên ôn, Bạch Hổ, Lôi công

Tháng 9: Trực Bế vào ngày Dậu
Cát tinh: sao Địa tài
Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Thiên lại, Thiên địa chuyển sát, Nguyệt kiến chuyển sát

Tháng 10: ngày Tuất
Cát tinh: Ích hậu, Đại hồng sa, Cát khánh, Thiên tài
Hung tinh: Hoang vu, Nguyệt hư, Quỷ khốc

Tháng 11: ngày Hợi
Cát tinh: sao Phúc hậu
Hung tinh: Tội chỉ, Chu tước

Tháng 12: Ngày trực bế là ngày Tý
Cát tinh: Cát khánh, Tục thế, Thiên xá, Lục hợp
Hung tinh: Hoàng sa, Thiên lại, hỏa tai, Phủ đầu dát, Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chuyển sát.

Danh sách ngày trực bế năm 2022 theo từng tháng

Tháng (Âm lịch)

Ngày trực bế

1

05/01 (05/02 dương lịch) – Kỷ Sửu

17/01 (17/01 dương lịch) – Tân Sửu

2

12/02 (14/03 dương lịch) – Bính Dần

24/02 (26/03 dương lịch) – Mậu Dần

3

08/03 (08/04 dương lịch) – Tân Mão

20/03 (20/04 dương lịch) – Quý Mão

4

03/04 (03/05 dương lịch) – Bính Thìn

15/04 (15/05 dương lịch) – Mậu Thìn

27/04 (27/05 dương lịch) – Canh Thìn

5

11/05 (09/06 dương lịch) – Quý Tỵ

23/05 (21/06 dương lịch) – Ất Tỵ

6

Tháng 6 ngày trực Bế? 06/06 (04/07 dương lịch) – Mậu Ngọ

18/06 (16/07 dương lịch) – Canh Ngọ

30/06 (28/07 dương lịch) – Nhâm Ngọ

7

13/07 (10/08 dương lịch) – Ất Mùi

25/07 (22/08 dương lịch) – Đinh Mùi

8

09/08 (04/09 dương lịch) – Canh Thân

21/08 (17/09 dương lịch) – Nhâm Thân

9

04/09 (29/09 dương lịch) – Ất Dậu

16/09 (11/10 dương lịch) – Đinh Dậu

28/09 (23/10 dương lịch) – Kỷ Dậu

10

Tháng 10 ngày trực bế là gì? 12/10 (05/11 dương lịch) – Nhâm Tuất

24/10 (17/11 dương lịch) – Giáp Tuất

11

07/11 (30/11 dương lịch) – Đinh Hợi

19/11 (12/12 dương lịch) – Kỷ Hợi

12

03/12 (25/12 dương lịch) – Nhâm Tý

15/12 (06/01/2023 dương lịch) – Giáp Tý

27/12 (18/01/2023 dương lịch) – Bính Tý

Ý nghĩa ngày Trực Bế là gì?

Dưới đây là các sao tốt và sao xấu trong ngày trực bế cùng với ý nghĩa của chúng:

ngày trực bế

1. Các sao tốt trong ngày Trực Bế

  • Sao Thiên xá: nên tiến hành các việc để giải oan hoặc tế tự nhưng tránh động thổ, thi công.
  • Sao Thiên Thành: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên Quan: sao này tốt cho mọi việc vào ngày trực Bế
  • Sao Thiên mã: tốt đối với việc xuất hành, tài lộc
  • Sao Thiên tài: tốt cho việc khai trương, cầu tài, cầu lộc.
  • Sao Địa tài: nên cầu tài cầu lộc hoặc tiến hành khai trương, mở cửa.
  • Sao Minh Tinh: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngũ Phú: tốt cho mọi việc
  • Sao Thánh Tâm: tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
  • Sao Phúc Sinh: tốt cho mọi việc
  • Sao Cát Khánh: tốt cho mọi việc
  • Sao Tuế hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phổ hộ: tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành, giá thú hoặc làm việc thiện
  • Sao Tục Tuế: tốt cho mọi việc, nên nhất là giá thú
  • Sao Yếu Yên: tốt đối với giá thú
  • Sao Lục Hợp: tốt cho mọi việc
  • Sao Phúc hậu: thuận lợi cho khai trương, cầu tài, lộc.
  • Sao Đại hồng sa: tốt cho mọi việc
  • Sao Ngọc Đường:  tốt cho mọi việc

2. Các sao xấu trong ngày Trực Bế

  • Thiên cương: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên lại: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên ngục thiên hỏa: không nên làm mọi việc vào ngày này đặc biệt là lợp nhà
  • Tiểu hồng sa: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Tiểu hao: không thuận lợi cho kinh doanh
  • Đại hao: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Nguyệt phá: không tốt cho xây dựng, thi công
  • Kiếp sát: không nên xuất hành, an táng hoặc giá thú
  • Địa phá: tránh xây dựng
  • Thổ phủ: không động thổ
  • Thổ ôn: không xây dựng, đào ao, tế tự hay động thổ.
  • Thiên ôn: không nên xây dựng
  • Thọ tử: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hoang vu: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Thiên tặc: tránh nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa, động thổ, khởi tạo
  • Địa tặc: không tốt cho khởi đầu mọi việc, xuất hành hay an táng
  • Hỏa tai: không nên làm nhà, lợp nhà
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: tránh lợp nhà, làm bếp
  • Nguyệt yếm đại họa: không xuất hành hoặc giá thú
  • Nguyệt hư: không tốt cho giá thú, khai trương, mở cửa
  • Hoàng sa: không nên xuất hành
  • Lục bất thành: kỵ việc xây dựng
  • Nhân cách: không tốt cho giá thú hoặc khởi tạo
  • Thần cách: không tế tự
  • Phi ma sát:không tốt với giá thú hoặc nhập trạch
  • Ngũ quỷ: không nên xuất hành
  • Băng tiêu ngọa hãm: không nên làm mọi việc vào ngày này
  • Hà khôi cấu giảo: tránh xây dựng, thi công
  • Vãng vong: không nên xuất hành, cầu tài lộc hay động thổ, giá thú
  • Cửu không: tránh khai trương, cầu tài lộc hoặc xuất hành
  • Trùng tang: không nên giá thú, thi công nhà cửa
  • Trùng phục: tránh làm việc an táng
  • Chu tước hắc đạo: không khai trương, nhập trạch
  • Bạch hổ hắc đạo: không tốt cho an táng
  • Huyền vũ: không tốt cho an táng
  • Câu trận: không tốt cho an táng
  • Lôi công: không nên xây dựng nhà cửa
  • Cô thần: tránh giá thú
  • Quả tú: không tốt cho giá thú
  • Sát chủ: không tốt cho mọi việc
  • Nguyệt hình: không tốt cho mọi việc
  • Tội chỉ: Bất lợi cho tế tự, kiện cáo
  • Nguyệt kiến chuyển sát: Không nên động thổ
  • Thiên địa chính chuyển: Không nên tiến hành động thổ
  • Thiên địa chuyển sát: Không nên tiến hành động thổ
  • Lỗ ban sát: Không nên khởi tạo
  • Phủ đầu dát: Không nên khởi tạo
  • Tam tang: Xấu cho các việc khởi tạo, gia thú, tổ chức an táng

Vận mệnh người sinh ngày Trực Bế tốt không?

Theo phong thủy Ngọc Hạp Thông Thư thì người sinh ngày Trực Bế thì tính cách có chút nóng nảy, sự nghiệp cũng có nhiều vất vả phải bon chen, nỗ lực nhiều mới đạt được thành công. Người này có số tự thân lập nghiệp xa quê hương nên không được nhờ cậy anh em bạn bè nhiều. Phải đến năm 50 tuổi mới tạm ổn định trong cuộc sống, có nơi ăn chốn ở đàng hoàng.

Đặc biệt, người sinh ngày Trực Bế và có ngũ hành bản mệnh thuộc Hỏa thì công việc gặp nhiều khó khăn, lúc nóng nảy dễ hành động bồng bột mà dẫn đến hậu quả xấu. Con đường công danh phải đề phòng dang dở, chuyện tình cảm cũng không được như mong muốn. Không được thừa hưởng tiền bạc, điền sản từ cha mẹ, mọi thứ trong cuộc sống phải tự thân vận động.

Việc nên làm và kiêng kỵ trong ngày trực bế là gì?

Ngày Trực Bế thường liên quan đến sự đóng lại hoặc kết thúc không có sự giao lưu với thế giới bên ngoài như “Bế quan tu luyện”,… Do đó, vào ngày Trực Bế quý bạn chỉ lên thực hiện những công việc mang tính bù đắp, lấp đầy hoặc kết thúc thì mới được thuận lợi: đắp đập, xây đê,… Ngược lại, phải kiêng kỵ những công việc khởi công, tạo tác hoặc bắt đầu như: xuất hành, ký kết hợp đồng, nhậm chức, đào giếng, khiếu kiện hay hùn hạp làm ăn,…

Lời kết

Như vậy có thể thấy trong hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ thì ngày Trực Bế là một ngày không may mắn, kỵ việc hỷ tín khởi công. Tuy nhiên, ảnh hưởng tới mỗi người tại mỗi thời điểm lại không giống nhau bởi còn phụ thuộc vào bản mệnh và hệ thống sao ứng với ngày. Hy vọng, những thông tin chúng tôi vừa chia sẻ đã phần nào giúp quý bạn hiểu hơn về ngày Trực Bế.

Nếu bạn thích bài viết này của Tử Vi Số, hãy cùng nhau Like Share và Comment để giới thiệu cho nhiều người biết hơn nữa nha. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn xem ngày, và được giải đáp những thắc mắc về kiến thức ngày tốt tại địa chỉ:

Thông tin liên hệ Tử Vi Số

Hotline: 1900 8921 – 098148.1368

Email: Info.tuviso@gmail.com

Website: https://tuviso.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/tuviso.vn

Twitter: https://twitter.com/TViS16153525

Pinterest: https://www.pinterest.com/tuviso/

Tiktok: https://www.tiktok.com/@tuviso.vn